Nếu giảm hiệu điện thế hai đầu dây dẫn đi hai lần thì công suất tiêu thụ hai đầu dây dẫn sẽ ntn
Câu 4. a) Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế để hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần? Vì sao?
b) Một khu dân cư tiêu thụ một công suất điện trung bình là 13,2 kW, các thiết bị sử dụng điện được làm việc ở hiệu điện thế 220 V. Tính công suất hao phí trên đường dây, biết điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là 0,5.
Câu 5. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 250 vòng.
a) Máy biến thế này có tác dụng tăng thế hay hạ thế ? Giải thích tại sao?
b) Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
giúp mik ik ạ cần gấp lắm
Câu 4: a. Công thức tính công suất tỏa nhiệt: \(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}\)
Theo ta thấy công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương của hiệu điện thế nên tăng \(U\) lên 100 lần thì thì công suất hao phí sẽ giảm: \(100^2=10000\) lần
b. Công suất hao phí trên đường dây: \(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}=\dfrac{0,5.13200^2}{220^2}=1800W\)
Câu 5: a.Máy biến thế có \(N_1>N_2\) là máy biến thế hạ thế
b. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1.n_2}{n_1}=\dfrac{220.250}{4000}=13,75V\)
Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 50 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần ?
(1 Điểm)
50 lần
250 lần
2500 lần
100 lần
Nếu tăng 50 lần thì công suất hao phí tỏa nhiệt trên đường dây giảm đi \(50^2\) lần.
\(\Rightarrow P_{hp}=50^2=2500\) lần.
Do \(P_{hp},U^2\) tỉ lệ nghịch với nhau.
Chọn D.
Người ta truyền tải một công suất điện 200kw bằng đường dây dẫn có điện trở 4 ôm hiệu điện thế ở đầu đường dây truyền tải điện là 2kV Tính công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện ? Tính hiệu điện thế ở giữa hai đầu dây nơi tiêu thụ Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện có thể dùng máy biến thế.nêu hoạt đông của máy biến thế?
Trên cùng đường dây tải điện,Tải đi Một công suất điện,nếu đường dây dẫn có tiết diện giảm 2 lần và hiệu điện thế ở hai đầu dây khi truyền tải tăng gấp đôi,thì công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây là bao nhiêu ?
Ta có: \(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}\)
Mà \(R=\dfrac{l}{S}\cdot\rho\)
Từ hai công thức trên ta suy ra: \(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R\cdot\rho}{U^2\cdot S}\)
Nhìn vào công thức nếu giảm \(S\) 2 lần và tăng \(U\) 2 lần thì \(P_{hp}\) giảm 2 lần do \(P_{hp}\) tỉ lệ nghịch với \(U^2,S\)
Câu 14:
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên thêm 6V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tăng thêm 0,02mA. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm đi 9V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn sẽ
A. tăng thêm 0,02mA.
B. giảm đi 0,02mA.
C. giảm đi 0,03mA.
D. tăng thêm 0,03mA.
Trên cùng một đường dây dẫn tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế 100000V. Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi hai lần?
A. 200000V
B. 4000000V
C. 141421V
D. 500000V
Đáp án: C
Gọi P 1 , U 1 là công suất hao phí và hiệu điện thế ban đầu ( U 1 = 100000 V ) P 2 , U 2 là công suất hao phí và hiệu điện thế cần dùng để giảm hao phí
Ta có: P 1 = P 2 R U 1 2 P 2 = P 2 R U 2 2
Theo đầu bải:
P 2 = P 1 2 → P 2 P 1 = 1 2 = U 1 2 U 2 2 → U 2 = 2 U 1 2 = 2.100000 2 = 141421 V
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên thêm 6 V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tăng thêm 0,02 mA. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm đi 9 V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn sẽ
A.giảm đi 0,02 mA.
B.giảm đi 0,03 mA.
C.tăng thêm 0,02 mA.
D.tăng thêm 0,03 mA.
Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là I. Nếu giảm hiệu điện thế đi 3 lần thì cường độ dòng điện giảm 4A. Tìm cường độ dòng điện lúc đầu.
Ta có:
U1/U2 = I1/I2
=> I1 = (I2.U1) : U2 = (4.U) : 3/U = 4/3 (A)
Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ (tải) luôn được giữ không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tải là U t t thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0 , 1 U t t . Giả sử hệ số công suất nơi tiêu thụ bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 100 lần so với trường hợp đầu thì điện áp đưa lên đường dây là
A. 20 , 01 U t t
B. 10 , 01 U t t
C. 9 , 1 U t t
D. 100 U t t
Đáp án B
+ Gọi U và U ' là điện áp ở nguồn trước và sau khi thay đổi.
U t t và U t t ' là điện áp ở nơi tiêu thụ trước và sau khi thay đổi.
I và I ' là cường độ dòng điện trước và sau khi thay đổi điện áp nguồn.
+ Trước khi thay đổi thì độ giảm thế trên đường dây là ∆ U = 0 , 1 U t t
+ Sau khi thay đổi điện áp vào thì hao phí giảm đi 100 lần ® cường độ dòng điện giảm 10 lần nên
10.Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
| ||||||||
giảm 102 lần. | B. | tăng 102 lần. |
| |||||
tăng 104 lần. | D. | giảm 104 lần. |
| |||||
11.Thấu kính phân kì là loại thấu kính: | ||||||||
Có phần rìa dày hơn phần giữa. | ||||||||
Biến đổi chùm tia tới phân kỳ thành chùm tia ló hội tụ | ||||||||
Biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ | ||||||||
Có phần rìa mỏng hơn phần giữa Câu12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều? A. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện. C. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên tác dụng hoá học của dòng điện. D. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên tác dụng cơ học của dòng điện | ||||||||
13.Tiết diện của một số thấu kính phân kì bị cắt theo một mặt phẳng vuông góc với mặt thấu kính được mô tả trong các hình | ||||||||
b, c, d. | B. | c, d, a. | C. | d, a, b | D. | a, b, c. |
| |
14.Đặt 1 viên bi vào trong chậu chưa có nước rồi sau đó đổ nước cho đầy chậu, ta sẽ | ||||||||
Không nhìn thấy viên bi nữa | ||||||||
Nhìn thấy bóng của viên bi trong nước. | ||||||||
Nhìn thấy viên bi ở vị trí nông hơn lúc trước. | ||||||||
Nhìn thấy viên bi trong nước như khi chưa đổ nước. | ||||||||
15.Trong máy biến thế : | ||||||||
Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp. | ||||||||
Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp. | ||||||||
Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp. | ||||||||
Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp. | ||||||||
16.Khi chuyển từ điện áp thấp lên điện áp cao thì cần dùng: | ||||||||
Biến thế tăng điện áp | B. | Biến thế giảm điện áp |
| |||||
Biến thế ổn áp. | D. | Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp. |
| |||||
17.Tia sáng nào khi đi qua TKHT và TKPK đều cho tia ló tiếp tục truyền thẳng không bị đổi hướng : | ||||||||
Tia tới đi qua quang tâm | B. | Tia tới đi qua tia điểm F |
| |||||
Tia tới bất kỳ | D. | Tia tới song song trục chính |
| |||||
18.Vật AB đặt vuông góc với trục chính trước TKHT có tiêu cự f = 12cm, A nằm trên trục chính cách quang tâm O một khoảng OA = 30 cm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính có thể nhận giá trị nào? | ||||||||
OA’ = 12cm | B. | OA’ = 18cm | C. | OA’ = 20cm | D. | OA’ = 9cm |
|
Câu 10.
Công suất hao phí: \(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}\)
Nếu tăng U lên 100 lần thì P giảm 100 lần do \(P_{hp},U^2\) tỉ lệ nghịch với nhau.
Chọn A.
Câu 11.Chọn A.
Câu 12.Chọn A.
Câu 13.Không có hình ảnh.
Câu 14.Chọn B.
Câu 15.Chọn C.
Câu 16.Chọn B.
Câu 17.Chọn D.